Tiêu chuẩn chẩn đoán Rối loạn lo âu xã hội ám ảnh sợ xã hội theo DSM-5 (Social Anxiety Disordersocial Phobia – F40.10)

Tieu Chuan Chan Doan Roi Loan Lo Au Xa Hoi Am Anh So Xa Hoi Theo Dsm 5 Social Anxiety Disordersocial Phobia F40.10a.png
Tiêu chuẩn chẩn đoán Rối loạn lo âu xã hội ám ảnh sợ xã hội theo DSM-5 (Social Anxiety Disordersocial Phobia – F40.10)

Tiêu chuẩn chẩn đoán Rối loạn lo âu xã hội ám ảnh sợ xã hội theo DSM-5 (Social Anxiety Disordersocial Phobia – F40.10)

 

Ý Tưởng Việt – 10 Năm Chăm sóc tinh thần Việt
• Thạc sĩ Tâm lý Ngô Minh Duy: Chuyên gia Tham vấn Trị liệu hàng đầu
Ý Tưởng Việt – Bác sĩ tâm lý Online
Chương trình Chăm sóc sức khỏe tinh thần: GIẢI MÃ TÂM LÝ – Kết nối tâm hồn

 

A. Bệnh nhân lo lắng hoặc sợ hãi rõ rệt về một hoặc nhiều tình huống xã hội khi tiếp xúc với những người khác hoặc bị đặt dưới sự quan sát chú ý của người khác. Những ví dụ bao gồm các tương tác xã hội (ví dụ: một cuộc trò chuyện; gặp người lạ); bị quan sát (ví dụ: ăn hoặc uống) và biểu diễn trước những người khác (ví dụ: phát biểu).

Chú ý: Ở trẻ em, lo lắng không chỉ xuất hiện khi tương tác với người lớn mà còn xuất hiện với những người cùng độ tuổi

B. Bệnh nhân sợ mình hành động trong tâm trạng lo lắng sẽ bị người khác đánh gía tiêu cực (ví dụ: sẽ là nhục nhã hoặc lúng túng; sẽ dẫn đến việc bị người khác từ chối hoặc xúc phạm người khác).

C. Các tình huống xã hội hầu như luôn gây lo lắng và sợ hãi cho bệnh nhân. Chú ý: ở trẻ em, lo âu hoặc sợ hãi có thể được biểu lộ bằng cách: khóc, ăn vạ, phản ứng sững sờ, tự thu mình lại hoặc không nói chuyện trong các tình huống xã hội.

D. Các tình huống xã hội được né tránh hoặc diễn ra dưới sự lo lắng và sợ hãi mãnh liệt.

E. Lo lắng và sợ hãi của bệnh nhân khi tiếp xúc với các đối tượng hoặc tình huống cụ thể và với bối cảnh văn hóa xã hội không phù hợp với những nguy hiểm trong thực tế.

F. Lo lắng, sợ hãi hoặc tránh né dai dẳng và thường kéo dài khoảng 6 tháng hoặc hơn.

G. Lo lắng, sợ hãi hoặc tránh né là nguyên nhân gây ra sự đau khổ đáng kể về mặt lâm sàng, hoặc làm thay đổi chức năng xã hội, nghề nghiệp hoặc trong các lĩnh vực quan trọng khác.

H. Lo lắng, sợ hãi hoặc tránh né không phải do các tác động sinh lý trực tiếp của một chất (chất gây nghiện, thuốc) hoặc do một bệnh khác gây nên.

I. Lo lắng, sợ hãi hoặc tránh né này không được giải thích tốt hơn bởi các triệu chứng của một rối loạn tâm thần khác, như Rối loạn hoảng loạn, Rối loạn sợ biến dạng cơ thể, hoặc Hội chứng tự kỷ.

J. Nếu có một chứng bệnh khác (ví dụ: bệnh Parkinson, béo phì, biến chứng từ bệnh Bums hoặc tai nạn) hiện diện thì lo lắng, sợ hãi hoặc tránh né rõ ràng là không liên quan đến nhau hoặc là không quá mức như vậy.

Chỉ sợ trình diễn: Nếu sợ hãi chỉ giới hạn trong việc nói và biểu diễn nơi công cộng. 
 

• Ý Tưởng Việt – 10 Năm Chăm sóc tinh thần Việt
• Thạc sĩ Tâm lý Ngô Minh Duy: Chuyên gia Tham vấn Trị liệu hàng đầu
• Ý Tưởng Việt – Bác sĩ tâm lý Online

• Dịch vụ tư vấn tâm lý ngoài giờ
• Dịch vụ tư vấn tâm lý online
• Dịch vụ tư vấn tâm lý gián tiếp
• Dịch vụ tư vấn tâm lý trực tiếp

• Chương trình Chăm sóc sức khỏe tinh thần: GIẢI MÃ TÂM LÝ – Kết nối tâm hồn
• Giải mã tâm lý Số 1: Rối loạn lo âu và những điều cần biết
• Giải mã tâm lý Số 2: Vượt qua Rối loạn lo âu (Phần 1)
• Giải mã tâm lý Số 3: Vượt qua Rối loạn lo âu (Phần 2)

• Tiêu chuẩn chẩn đoán Rối loạn phân liệt cảm xúc theo DSM-5
• Tiêu chuẩn chẩn đoán Rối loạn lo âu xã hội ám ảnh sợ xã hội theo DSM-5
• Tiêu chuẩn chẩn đoán Rối loạn làm thương tổn da theo DSM-5
• Tiêu chuẩn chẩn đoán Rối loạn dạng phân liệt theo DSM-5
• Tiêu chuẩn chẩn đoán Rối loạn ám ảnh cưỡng chế theo DSM-5
• Tiêu chuẩn chẩn đoán Rối loạn sợ biến dạng cơ thể theo DSM-5
• Tiêu chuẩn chẩn đoán Rối loạn lưỡng cực II theo DSM-5
• Tiêu chuẩn chẩn đoán Rối loạn hoang tưởng theo DSM-5
• Tiêu chuẩn chẩn đoán Rối loạn ám ảnh sợ khoảng trống theo DSM-5
• Tiêu chuẩn chẩn đoán Rối loạn tích trữ theo DSM-5
• Tiêu chuẩn chẩn đoán Rối loạn nhổ tóc theo DSM-5

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *